GIỚI THIỆU CHUNG
Tên trường: Trường Mầm non Trà An
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy
Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương | TP Cần Thơ |
| Họ và tên hiệu trưởng | Trần Thị Quỳnh |
Huyện/ quận/ thị xã/ thành phố | Quận Bình Thủy |
| Điện thoại | 0292.3.744 374 |
Xã / phường/thịtrấn | Phường Trà An |
| Fax | Không có |
Đạt chuẩn QG | Mức độ 1 |
| Website |
|
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) | 2014 (số: 1964/QĐ-UBND) |
| Số điểm trường | 0 |
Công lập | x |
| Loại hình khác | Không có |
Tư thục | Không |
| Thuộc vùng khó khăn | Không có |
Dân lập | Không |
| Thuộc vùng đặc biệt khó khăn | Không có |
Trường liên kết với nước ngoài | Không |
|
|
|
- Số nhómtrẻ,lớpmẫugiáo
Số nhóm, lớp | Năm học 2014-2015 | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 |
Nhóm trẻ từ 03-12 tháng tuổi | - | - | - | - | - |
Nhóm trẻ từ 13-24 tháng tuổi | 2 | 1 | - | 1 | 1 |
Nhóm trẻ từ 25-36 tháng tuổi | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Số lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi | 1 | 3 | 3 | 2 | 2 |
Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi | 1 | 1 | 3 | 3 | 3 |
Cộng | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
- Cơ cấu khối công trình của nhà trường
Stt | Số liệu | Năm học 2014- 2015 | Năm học 2015- 2016 | Năm học 2016- 2017 | Năm học 2017- 2018 | Năm học 2018- 2019 | Ghi chú |
I | Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
|
1 | Phòng kiên cố | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | - | - | - | - | - |
|
3 | Phòng tạm | - | - | - | - | - |
|
II | Khối phòng phục vụ học tập | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
1 | Phòng kiên cố | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | - | - | - | - | - |
|
3 | Phòng tạm | - | - | - | - | - |
|
III | Khối phòng Hành chính quản trị | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
|
1 | Phòng kiên cố | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
|
2 | Phòng bán kiên cố | - | - | - | - | - |
|
3 | Phòng tạm | - | - | - | - | - |
|
IV | Khối phòng tổ chức ăn | - | - | - | - | - |
|
V | Các công trình, khối phòngchức năng khác (nếu có) | - | - | - | - | - |
|
| Cộng | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
|
- Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Số liệu tại thời điểm TĐG (năm 2018)
|
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc | Trình độ đào tạo |
Ghi chú | ||
Chưa đạt chuẩn | Đạt chuẩn | Trên chuẩn | |||||
Hiệu trưởng | 01 | 01 | Kinh | 0 | 01 | 01 |
|
Phó hiệu trưởng | 02 | 02 | Kinh | 0 | 02 | 02 |
|
Giáo viên | 22 | 22 | Kinh | 0 | 22 | 20 | 1 Khơme |
Nhân viên | 11 | 09 | Kinh |
| 2 | 1 |
|
Cộng | 36 | 34 | Kinh | 0 | 27 | 23 |
|
- Số liệu của 5 năm gần đây:
Stt | Sốliệu | Năm học 2014- 2015 | Năm học 2015- 2016 | Năm học 2016- 2017 | Năm học 2017- 2018 | Năm học 2018- 2019 |
1 | Tổng số giáo viên | 24 | 23 | 23 | 23 | 22 |
2 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với nhóm trẻ) | 09 trẻ/giáo viên | 09 trẻ/giáo viên | 10 trẻ/giáo viên | 10 trẻ/giáo viên | 12 trẻ/giáo viên |
3 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có bán trú) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có bán trú) |
15 trẻ/giáo viên | 15 trẻ/giáo viên | 14 trẻ/giáo viên | 14 trẻ/giáo viên | 15 trẻ/giáo viên |
5 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có) | 1 | 3 | 3 | 2 |
|
6 | Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có) | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 |
- Trẻ em
Stt | Số liệu | Năm học 2014- 2015 | Năm học 2015- 2016 | Năm học 2016- 2017 | Năm học 2017- 2018 | Năm học 2018- 2019 | Ghi chú |
1 | Tổng số trẻ em | 285 | 300 | 315 | 310 | 285 |
|
- Nữ | 139 | 141 | 159 | 149 | 137 |
| |
-Dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 02 | 02 | Chăm, tày, | |
2 | Đối tượng chính sách | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Khuyết tật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Tuyển mới | 285 | 55 | 50 | 92 | 104 |
|
5 | Học 2 buổi/ngày | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | Bán trú | 285 | 300 | 315 | 310 | 285 |
|
7 | Tỷ lệ trẻ em/lớp | 30,5 | 32 | 31,6 | 31,8 | 30,8 |
|
8 | Tỷ lệ trẻ em/nhóm | 25,5 | 27 | 30 | 24 | 19,5 |
|
9 | Trẻ em từ 3-12 tháng tuổi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
Trẻ em từ 13-24 tháng tuổi | 44 | 24 | 0 | 00 | 16 |
| |
Trẻ em từ 25-36 tháng tuổi | 58 | 30 | 30 | 24 | 23 |
| |
Trẻ em từ 3-4 tuổi | 86 | 95 | 84 | 77 | 66 |
| |
Trẻ em từ 4-5 tuổi | 55 | 94 | 104 | 80 | 75 |
| |
Trẻ em từ 5-6 tuổi | 42 | 57 | 97 | 129 | 101 |
| |
... | Các số liệu khác (nếu có) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1. Mô hình hoạt động: Trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Đội ngũ giáo viên: 100% giáo viên đạt chuẩn về trình độ chuyên môn trong đó 86.36% có trình độ Đại học sư phạm mầm non. Là những giáo viên giỏi, chiễn sĩ thi đua, có năng lực chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm chăm sóc giáo dục trẻ mầm non, phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề, có phong cách ứng xử thân thiện với trẻ và phụ huynh học sinh.
3. Mục tiêu đào tạo
Xây dựng trường Mầm non Trà An là một trường học thân thiện; Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho trẻ, hình thành nhân cách và chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1. Xây dựng nhà trường có uy tín, là mô hình giáo dục chất lượng cao phù hợp với xu thế phát triển của địa phương, của đất nước.
Giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất lẫn tinh thần, và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động, sáng tạo, ý chí vươn lên và khả năng thích ứng cao.
4. Phương châm giáo dục
Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, giúp trẻ phát triển một cách toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi…
Đổi mới phương pháp dạy học theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác chăm sóc, giáo trẻ.
Thực hiện lồng ghép tích hợp các nội dung chuyên đề đã và đang triển khai như: giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, giáo dục bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,phong cách Hồ Chí Minh, giáo dục an toàn giao thông cho trẻ…
5. Phương thức hoạt động của trường
Hàng năm xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo các mô đun và thực hiện việc bồi dưỡng có chất lượng trong đó chú trọng tới các mô đun ưu tiên và các chuyên đề hàng năm đã triển khai.Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp bỗi dưỡng hè, dự thao giảng cụm, trường, dự giờ bạn, tổ chức và tham gia hội thi giáo viên giỏi các cấp, đăng ký dạy tốt, học tốt…
Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của các ban, ngành triển khai, gắn với chủ đề của từng năm học. Đẩy mạnh các phong trào thi đua trong nhà trường như: thao giảng chuyên đề, viết sáng kiến, thi giáo viên dạy giỏi, làm đồ dùng đồ chơi tự tạo từ nguyên vật liệu thải bỏ... Phấn đấu đạt nhiều giáo viên dạy giỏi các cấp và đạt nhiều sáng kiến có giá trị được vận dụng vào thực tiễn.
Thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non theo phương pháp đổi mới, tổ chức các hoạt động giáo dục linh hoạt, sáng tạo theo hướng tích hợp của từng chủ đề, phù hợp với lứa tuổi; nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; xây dựng môi trường giáo dục trong và ngoài lớp đa dạng, phong phú và hấp dẫn trẻ để thu hút sự hứng thú, kích thích tính tích cực hoạt động, khám phá của trẻ, tận dụng mọi cơ hội cho trẻ thực hành trải nghiệm ở mọi nơi mọi lúc.
Thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ cả về thể chất và tinh thần; tăng cường phòng chống tai nạn, thương tích trong nhà trường; thực hiện tốt công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng dịch kịp thời cho trẻ; nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cân đối và hợp lý; tổ chức thực hiện đúng chế độ ăn-ngủ của trẻ theo yêu cầu từng độ tuổi; thực hiện khám sức khỏe định kỳ, cân, đo, theo dõi sức khỏe trẻ bằng biểu đồ phát triển đầy đủ.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền , giáo dục, phổ biến kiến thức về chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng trẻ theo khoa học và huy động các nguồn lực cùng chăm lo phát triển giáo dục mầm non trong các bậc cha mẹ và cộng đồng.Tích cực vận động, phối hợp với các bậc phụ huynh trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ, nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ, có biện pháp phòng chống trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì nhằm hạn chế tối đa tỉ lệ trẻ duy dinh dưỡng, trẻ béo phì.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm chấn chỉnh và tư vấn điều chỉnh kịp thời những nội dung, phương pháp thiếu khả thi và chưa hiệu quả.
Từng bước đưa vào dạy năng khiếu cho trẻ: Tin học, ngoại ngữ, nhạc họa, thể dục nhịp điệu, bơi lội v.v.
Ban giám hiệu Trường Mầm non Trà An